Công thức:
(+)
She/ he/ it / N số ít..+ Ves/s
** V kết thúc là: o, x, s, ch, sh thêm ‘es’. Còn lại thêm ‘s’
(-)
** They/ you/ we/ I/ N số nhiều …+ do not/don’t + V nguyễn mẫu
** She/ He/ It/ N số ít… + does not/ doesn’t + V nguyên mẫu
(?)
(W-h) + does + She/ He/ It/ N số ít… + V nguyên mẫu?
(W-h) + do+ They/ you/ we/ I/ N số nhiều …+ V nguyên mẫu?
Cách dùng:
1.Diễn tả một chân lí, sự thật hiển nhiên
2. Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
3. Đưa ra một thông báo về sự việc ở tương lai ( hành trình, kế hoạch, thời gian biểu..)
4. Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở tương lai. mệnh đề chứa hành động xay ra truoc thường được bắt đầu bằng: after, when, as…, until, by the time, as soon as..
TLĐ after/ when/ untill/ by the time/ as soon as HTĐ
Next week, I’ll lend you the novel after I read it
She will clean the house as soon as she prepares dinner
She is going to leave Hue until she is 40
* trạng từ thương dùng:
Often= usually=frequently: thường, always:luôn luôn, sometimes=occasionally: thỉnh thoảng, seldom=rarely: hiếm khi , every day/week/month…: mỗi ngày/tuần/tháng.
(to) have one’s moments (one’s = my/ his/ her/ their/ its)
= sometimes
I am not usually lazy, but I have my moments.
like clockwork
= always
my father walks the dog every morning like clockwork.
- Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường, đứng sau động từ tobe hoặc trợ động từ
I usually play games in my free time
She is always at home on Sundays.